Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
timthuocnhanh.io.vntimthuocnhanh.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Vintex 50mg/2ml
Home / Thuốc Tiêu Hóa

Vintex 50mg/2ml

  • Vinopa 40mg/2ml
  • Viên sủi nhiệt miệng Freshlife

Category: Thuốc Tiêu Hóa
  • Vinopa 40mg/2ml
  • Viên sủi nhiệt miệng Freshlife
  • Description
  • Reviews (0)

  Thuốc Vintex 50mg/2ml được chỉ định để điều trị  loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vintex 50mg/2ml.

Bạn đang xem: Vintex 50mg/2ml

Thành phần

Thành phần: Mỗi ống Dung dịch tiêm Vintex 50mg/2ml có thành phần chính là Ranitidine với hàm lượng 50mg/2ml, cùng tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

1 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Vintex 50mg/2ml

1.1 Tác dụng của thuốc Vintex 50mg/2ml

Acid dạ dày tiết ra là nhờ Histamin được Gastrin kích thích giải phóng, kết hợp với receptor Histamin H2 tạo nên. Ranitidin kháng lại quá trình này bằng cách liên kết với thụ thể Histamin H2, khiến Histamin không thể gắn vào. Với cơ chế đó, Ranitidine ngăn chặn được quá trình tiết acid của dạ dày, cả về số lượng cũng như nồng độ. Bên cạnh đó, men tiêu hóa Pepsin cũng gián tiếp bị ức chế sản sinh dưới tác dụng của Ranitidine.

Dạng bào chế dung dịch tiêm của ranitidin phù hợp cho các đối tượng bị loét Đường tiêu hóa nghiêm trọng, hoặc không thể dùng Ranitidine đường uống. 

1.2 Chỉ định thuốc Vintex 50mg/2ml

Chỉ định cho các trường hợp loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như hội chứng Zollinger-Ellison. 

Phòng ngừa các tình trạng xuất huyết tiêu hóa do căng thẳng quá độ, xuất huyết tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng chảy máu.

Dự phòng hít phải Acid (hội chứng Mendelson) khi gây mê, đặc biệt ở sản phụ chuyển dạ. 

2 Liều dùng – Cách dùng thuốc Vintex 50mg/2ml

2.1 Liều dùng thuốc Vintex 50mg/2ml

Nhà sản xuất khuyến cáo sử dụngVintex 50mg/2ml như sau:

Tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 phút bằng 1 ống Vintex 50mg/2ml đã pha loãng thành thể tích 20ml, đối đa 1 ống/lần. Có thể lặp lại liều tiêm IV Vintex 50mg/2ml mỗi khoảng 6 – 8 giờ. 

Hoặc có thể áp dụng cách thức truyền tĩnh mạch ngắt quãng 1 ống Vintex 50mg/2ml mỗi lần, tốc độ là 25mg Ranitidin/giờ, lặp lại mỗi khoảng 6 – 8 giờ. 

Phương án khác là tiêm bắp 1 ống Vintex 50mg/2ml mỗi lần, cách nhau 6 – 8 giờ.

Dự phòng xuất huyết tiêu hóa do căng thẳng quá độ hay xuất huyết tái phát, tiêm/truyền Vintex đến khi bệnh nhân có thể dùng được Ranitidin dạng uống. Ưu tiên khởi đầu bằng tiêm tĩnh mạch chậm 1 ống Vintex 50mg/2ml, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục Vintex 50mg/2ml liều 0,125 – 0,250 mg/kg/giờ. 

Dùng Vintex 50mg/2ml theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 45-60 phút trước khi khởi mê toàn thân cho người có nguy cơ mắc hội chứng Mendelson.

Để điều trị bệnh loét đường tiêu hóa hay GERD cấp tính ở bệnh nhi, liềuVintex 50mg/2ml ban đầu là 2 – 2,5mg/kg cân nặng, tối đa 1 ống Vintex 50mg/2ml. Có thể áp dụng cách thức truyền tĩnh mạch chậm Vintex 50mg/2ml trong 10 phút. Hoặc cũng có thể tiêm Vintex 50mg/2ml, sau đó rửa bơm tiêm bằng 3ml nước muối thông thường hay đã pha loãng thành 20ml trong 5 phút.

2.2 Cách dùng thuốc Vintex 50mg/2ml hiệu quả

Vintex 50mg/2ml chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ, phải được tiến hành bởi các nhân viên y tế chuyên nghiệp. Không tự tiêm Vintex 50mg/2ml tại gia. 

Vintex 50mg/2ml là thuốc tiêm, không được uống. 

Không sử dụng ống Vintex 50mg/2ml bị rách, hở, có vẩn đục, dị vật. 

Xem thêm: Ase Floris (xanh)

3 Chống chỉ định

Không sử dụng Vintex 50mg/2ml cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc đối kháng thụ thể Histamin H2 khác.

4 Tác dụng phụ

Vintex 50mg/2ml có thể gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa như đau bụng, táo bón, buồn nôn,.., nhưng hầu hết được cải thiện khi tiếp tục điều trị.

Hiềm gặp phải tình trạng ban phát, viêm tụy cấp, giảm bạch cầu, tiểu cầu, viêm gan, viêm mạch máu, ảo giác, trầm cảm,… khi dùng Vintex 50mg/2ml. 

5 Tương tác

Sử dụng liều cao Vintex 50mg/2ml có thể làm giảm bài tiết Procainamide và N-Acetylprocainamide, dẫn đến tăng nồng độ các hoạt chất này trong huyết tương.

Sinh khả dụng của một số loại thuốc có thể bị ảnh hưởng nếu dùng chung với Vintex 50mg/2ml. Kết hợp Vintex 50mg/2mlkhiến các thuốc như Triazolam, Midazolam, Glipizide,… tăng hấp thu. Ngược lại, Ketoconazole, Atazanavir, Delavirdine, Gefitinib,… lại bị giảm hấp thu khi dùng cùng Vintex 50mg/2ml. 

6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

6.1 Lưu ý và thận trọng

Sự tích tụ Vintex 50mg/2ml,làm nồng độ dược chất trong huyết tương tăng cao sẽ xảy ra ở bệnh nhân suy thận có Độ thanh thải creatinin

Nên loại trừ khả năng có u ác tính trước khi bắt đầu điều trị bằng Vintex 50mg/2ml ở bệnh nhân loét dạ dày. Sử dụng Vintex inj có thể che lấp các triệu chứng của ung thư biểu mô dạ dày, gây khó khăn cho quá trình chẩn đoán, xác định bệnh. 

Một số báo cáo lâm sàng cho thấy Vintex 50mg/2ml có thể gây ra các cơn porphyrin cấp. Do đó, nên tránh dùng Vintex 50mg/2ml ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp tính.

Ở những bệnh nhân cao tuổi, những người bị bệnh phổi mãn tính, tiểu đường hoặc suy giảm miễn dịch, dùng Vintex 50mg/2ml có khả năng làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm phổi mắc phải ở cộng đồng. 

6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với phụ nữ đang mang thai: Tuy Ranitidine có thể qua được hàng rào nhau thai nhưng nếu sử dụng thuốc với liều điều trị thì không thấy ảnh hưởng tiêu cực tới mẹ và thai nhi.

Đối với bà mẹ đang cho con bú thì nên cân nhắc khi dùng vì thuốc có thể thải trừ qua sữa mẹ.

6.3 Bảo quản

Bảo quản Vintex 50mg/2ml trong tủ lạnh, ở nhiệt độ từ 2 – 8 độ C. Nếu đóng băng ống Vintex 50mg/2ml, đưa về nhiệt độ phòng trong thời gian đủ lâu để rã đông hoàn toàn. 

7 Nhà sản xuất

SĐK: VD-18782-13.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco) – Việt Nam. 

Đóng gói: Một hộp gồm hộp 10 ống x 2ml dung dịch tiêm. 

8 Thuốc Vintex 50mg/2ml giá bao nhiêu?

Thuốc Vintex 50mg/2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

9 Thuốc Vintex 50mg/2ml mua ở đâu?

Thuốc Vintex 50mg/2ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vintex 50mg/2ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

 


Tổng 8 hình ảnh

>>>>>Xem thêm: Pulireg PEG

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Vintex 50mg/2ml” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Actapulgite 3g

160.000 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

A.T Arginin 1000

Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

A.T Silymarin 117mg

200.000 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Acapella-S 30mg

0 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

A B Adult Gold Pre & Pro

0 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Acofa DHT

0 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

A.T Famotidin 40 inj 40mg/5ml

Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Accurmin Gold (Hộp 30 viên)

160.000 ₫

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?