Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
timthuocnhanh.io.vntimthuocnhanh.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Ozaloc
Home / Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Ozaloc

  • Oraptic 20
  • Pantoloc 40mg (Hộp 7 viên)

Category: Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
  • Oraptic 20
  • Pantoloc 40mg (Hộp 7 viên)
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Ozaloc được bác sĩ chỉ định để điều trị các tình trạng liên quan do tăng tiết acid gây nên như trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ozaloc.

Bạn đang xem: Ozaloc

1 Thành phần 

Thành phần trong thuốc Ozaloc là Omeprazol (dưới dạng Omeprazol pellet 8,5% bao tan trong ruột) hàm lượng 20ml.

Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Ozaloc

2.1 Tác dụng của thuốc Ozaloc

Thuốc Ozaloc là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Omeprazole là thuốc ức chế bơm proton, có tác dụng ức chế mạnh tiết acid dạ dày, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản và các bệnh dạ dày liên quan tới tăng tiết acid [1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Omeprazole bị phá hủy trong môi acid dạ dày. Thuốc được bào chế với dạng bào chế viên bao tan trong ruột nhằm tránh sự phá hủy bởi acid tại dạ dày. Tại ruột non, thuốc được hấp thu hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 60%.

Phân bố: Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 95%. 

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa gần như toàn toàn tại gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ phần lớn qua nước tiểu, và một lượng nhỏ qua phân.

2.2 Chỉ định thuốc Ozaloc

Thuốc Ozaloc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Khó tiêu do tinh trạng tăng tiết acid.
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Bệnh loét dạ dày – tá tràng. 
  • Hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Dự phòng viêm loét do stress, do các thuốc chống viêm không steroid.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Ozaloc

3.1 Liều dùng thuốc Ozaloc

Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản:

  • 1 viên/ngày, sử dụng trong 4 tuần. Sau đó, sử dụng thêm 4 – 8 tuần nếu chưa lành hẳn.
  • Trường hợp viêm thực quản khó trị, dùng liều 2 viên/lần/ngày.
  • Điều trị duy trì viêm thực quản sau lành: 1 viên/lần/ngày.

Điều trị loét dạ dày – tá tràng:

  • 1 viên/lần/ngày, trường hợp nặng dùng liều 2 viên/ngày.
  • Với loét tá tràng thì điều trị tiếp tục trong 4 tuần, còn loét dạ dày thì điều trị tiếp tục trong 8 tuần.
  • Để diệt trừ H.pylori trong loét dạ dày – tá tràng thì sử dụng với phối hợp với các kháng sinh, sử dụng 5-8 tuần.

Điều trị loét liên quan tới dùng thuốc chống viêm không steroid:

  • Có thể uống liều 1 viên/ngày.
  • Liều 1 viên/ngày cũng được sử dụng để dự phòng cho trường hợp có tiền sử tổn thương dạ dày – tá tràng mà vẫn cần điều trị tiếp tục bằng thuốc chống viêm không steroid.

Người bệnh hội chứng Zollinger – Ellison:

  • Liều khởi đầu: 3 viên/lần/ngày, và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Với liều 1-6 viên/ngày là có thể kiểm soát trên đa số bệnh nhân. Các liều trên 4 viên/ngày thì thường được chia nhỏ thành 2-3 lần dùng.

Bệnh nhân suy gan: Cần hiệu chỉnh liều.

Trẻ em: Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản:

  • Trẻ trên 1 tuổi và cân nặng từ 20kg trở lên: 1 – 2 viên/ngày. Điều trị kéo dài 4 – 12 tuần.
  • Trẻ dưới 1 tuổi và cân nặng 5 tới dưới 10kg: Lựa chọn chế phẩm khác có hàm lượng phù hợp.

3.2 Cách dùng của thuốc Ozaloc

Thuốc phải uống lúc bụng đói, khoảng 1 giờ trước bữa ăn.

Phải nuốt cả viên thuốc, không nên nhai hay nghiền nhỏ viên.

Sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi: Có thể mở nang và trộn cùng thức ăn và thực phẩm khác có hơi acid như sữa chua hay nước cam, nuốt và không nhai.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Ozaloc cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

5 Tác dụng phụ

Hệ và cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Toàn thân Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt   Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phù mạch, phản vệ, sốt
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chướng bụng   Viêm dạ dày, khô miệng, nhiễm nấm Candida
Thần kinh   Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, chóng mặt, mệt mỏi Lú lẫn có hồi phục, trầm cảm, kích động, ảo giác trên bệnh nhân cao tuổi, rối loạn thính giác
Da   Ngứa, nổi mày đay, nổi ban  
Gan   Tăng tạm thời transaminase  
Máu     Giảm bạch cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt
Nội tiết     Vú to ở đàn ông
Hô hấp     Co thắt phế quản
Cơ xương khớp     Đau cơ, đau khớp
Tiết niệu     Viêm thận kẽ

6 Tương tác thuốc

Ciclosporin: Tăng nồng độ Cyclosporin trong máu.

Xem thêm: Gitazot 20mg

Kháng sinh diệt H.pylori: Tăng tác dụng của kháng sinh.

Thuốc chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450: Ức chế chuyển hóa các thuốc này và có thể làm tăng nồng độ Phenytoin, Diazepam và warfarin trong máu.

Thuốc chống đông máu dicoumarol: Tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.

Nifedipin: Giảm chuyển hóa của Nifedipin và dẫn đến tăng tác dụng của thuốc này.

Clarithromycin: Ức chế chuyển hóa Omeprazole, dẫn đến tăng nồng độ Omeprazole trong máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trước khi sử dụng, cần loại trừ khả năng bị u ác tính do thuốc có thể làm mờ hoặc che dấu đi các dấu hiệu, làm chậm quá trình chẩn đoán.

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi. Sinh khả dụng của thuốc thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận.

Suy gan: Liều 20mg/ngày là đủ cho bệnh nhân suy gan.

Sử dụng thuốc ức chế tiết acid có thể dẫn đến nguy cơ nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc cho thai nhi. Nghiên cứu trên người chưa thấy xuất hiện dấu hiệu độc hại. Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

7.2.2 Cho con bú

Thuốc phân bố vào sữa mẹ, nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong quá trình mẹ dùng thuốc.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu. Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Ozaloc nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-30659-18.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá.

Đóng gói: Hộp 1 lọ x 14 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Ozaloc giá bao nhiêu? 

Thuốc Ozaloc hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Ozaloc mua ở đâu?

Thuốc Ozaloc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Omeprazole là thuốc ức chế bơm proton (PPI) và là chất ức chế mạnh độ axit dạ dày được sử dụng rộng rãi trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản và bệnh loét dạ dày tá tràng [2].
  •  Các thử nghiệm so sánh đã chứng minh rõ ràng rằng omeprazole 20 đến 40 mg dùng một lần mỗi ngày hiệu quả hơn đáng kể so với chế độ dùng liều thông thường của Cimetidine và Ranitidine trong việc chữa lành vết loét tá tràng trong 2 đến 4 tuần điều trị.
  • Các thử nghiệm lâm sàng khác cũng cho thấy omeprazole có hiệu quả trong điều trị loét dạ dày, viêm loét thực quản dạ dày và hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Ở những bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison, hoạt tính kháng tiết sâu và kéo dài của omeprazole có thể khiến nó trở thành thuốc được lựa chọn để điều trị chứng tăng tiết axit ồ ạt liên quan đến bệnh, đặc biệt là khi thuốc đối kháng thụ thể H2 không hiệu quả [3].
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng được báo cáo cho đến nay, omeprazol được dung nạp rất tốt.
  • Dạng viêm bao tan trong ruột có đảm bảo sinh khả dụng cũng như hiệu quả điều trị của thuốc [4].

12 Nhược điểm

  • Thuốc có thể ảnh hưởng tới sự hấp thu, ảnh hưởng tới sinh khả dụng của một số thuốc, thận trọng khi phối hợp.
  • Thuốc có nguy cơ gây nên một số phản ứng phụ trên thần kinh và hệ tiêu hóa.

Tổng 14 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

>>>>>Xem thêm: Esocon 40

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Ozaloc” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Aluminium Phosphat gel Davipharm

70.000 ₫
Quick View

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Agimepzol 20

Quick View

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Agiremid 100mg

Quick View

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Antilox 15g

100.000 ₫
Quick View

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Antaloc

Quick View

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Alumina

0 ₫
Quick View

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

A.T Alugela

95.000 ₫
Quick View

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Antilox Plus

0 ₫

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?