Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
timthuocnhanh.io.vntimthuocnhanh.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Fenaflam
Home / Thuốc Cơ - Xương Khớp

Fenaflam

  • DH-Alenbe plus 70mg/2800IU
  • Glucosamin Artroflex

Category: Thuốc Cơ - Xương Khớp
  • DH-Alenbe plus 70mg/2800IU
  • Glucosamin Artroflex
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Fenaflam được bác sĩ chỉ định điều trị các triệu chứng viêm đau cấp tính như đau bụng kinh, thấp ngoài khớp, viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fenaflam.

Bạn đang xem: Fenaflam

1 Thành phần

Fenaflam là thuốc gì? Thành phần của thuốc Fenaflam có trong 1 viên gồm;

  • Diclofenac kali: 25 mg
  • Tá dược (Tinh bột mì, Lactose monohydrat, avicel, aerosil, sodium starch glycolate, magnesium stearate, PVP K30, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd Sắt đỏ, màu cam E110, talc): vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Fenaflam

2.1 Tác dụng của thuốc Fenaflam

2.1.1 Cơ chế tác dụng của thuốc Fenaflam

Fenaflam có tác dụng gì? Diclofenac có đặc tính giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của Diclofenac, giống như của các NSAID khác, chưa được hiểu rõ hoàn toàn nhưng liên quan đến việc ức chế cyclooxygenase (COX-1 và COX-2).

Diclofenac là một chất ức chế mạnh sự tổng hợp prostaglandin trong ống nghiệm. Nồng độ diclofenac đạt được trong quá trình trị liệu đã tạo ra tác dụng in vivo. Prostaglandin làm nhạy cảm các dây thần kinh hướng tâm và tăng cường hoạt động của bradykinin trong việc gây đau ở mô hình động vật. Prostaglandin là chất trung gian gây viêm. Vì Diclofenac là chất ức chế tổng hợp prostaglandin, nên cơ chế tác dụng của nó có thể là do giảm prostaglandin ở các mô ngoại vi.[1].

2.1.2 Dược động học

Diclofenac được hấp thụ hoàn toàn từ Đường tiêu hóa nhưng có khả năng trải qua quá trình chuyển hóa bước đầu đáng kể với chỉ 60% thuốc đến được tuần hoàn toàn thân dưới dạng không đổi. 

Diclofenac liên kết hơn 99% với protein huyết thanh người, chủ yếu với Albumin. Liên kết với protein huyết thanh không đổi trong khoảng nồng độ (0,15-105 mcg/ml) đạt được với liều khuyến cáo. Thuốc qua hàng rào máu não hạn chế và nồng độ trong dịch não tủy chỉ đạt 8,22% nồng độ trong huyết tương.[2]. 

Diclofenac được thải trừ thông qua quá trình chuyển hóa và sau đó bài tiết qua nước tiểu và mật của glucuronide và các liên hợp sulfat của các chất chuyển hóa. Rất ít hoặc không có Diclofenac tự do không đổi được bài tiết qua nước tiểu. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu và khoảng 35% trong mật dưới dạng liên hợp của Diclofenac không đổi và các chất chuyển hóa.

2.2 Chỉ định thuốc Fenaflam

Thuốc Fenaflam được chỉ định điều trị triệu chứng viêm đau cấp tính như bị Đau Bụng Kinh hay các tình trạng viêm đau cấp trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai mũi họng, thấp ngoài khớp, viêm đau sau phẫu thuật hay sau chấn thương. 

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Fenaflam

3.1 Liều dùng thuốc Fenaflam

Người lớn: sử dụng 1 – 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.

3.2 Cách dùng của thuốc Fenaflam

Dùng thuốc bằng đường đường uống, uống thuốc với cốc nước đầy. Không được bẻ, nhai hoặc nghiền lát trước khi uống.

Trong trường hợp đau bụng kinh nguyên phát nên uống thuốc trước khi ăn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

4 Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Fenaflam cho đối tượng bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng hay có tiền sử bị loét đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.
  • Bệnh nhân bị suy tim ứ máu, bị chảy máu.
  • Người có tiền sử dị ứng (hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp,…) với các thuốc ức chế prostaglandin hay thuốc nhóm Acid Acetylsalicylic.

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Fenaflam, ngoài tác dụng chính ra thì cũng có gặp một số tác dụng phụ mà bạn cần lưu ý như sau:

  • Ít gặp: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị. 
  • Hiếm gặp: loét, xuất huyết tiêu hóa (trong trường hợp điều trị kéo dài), rối loạn máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu), nhức đầu, mất ngủ, dễ bị kích thích, mày đay, suyễn, co thắt phế quản, nhìn mờ, đau nhức mắt, viêm gan,…

6 Tương tác thuốc

Không dùng chung Fenaflam với các thuốc sau: 

Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), các dẫn xuất salicylate, các glucocorticoid Sẽ tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết ở đường tiêu hóa.
Heparin, Coumarin, Ticlopidin Làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Kháng sinh nhóm Quinolon Làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của các kháng sinh này, dẫn đến co giật.
Methotrexat Làm tăng độc tính của Methotrexat.
Thuốc lợi tiểu Nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận.
Lithium, Digoxin Diclofenac làm tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh đến mức gây độc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng Fenaflam cho bệnh nhân có tiền sử bị loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân bị suy gan, thận.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn hay có tiền sử bị rối loạn đông máu và chảy máu.
  • Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
  • Tránh dùng Aspirin hoặc các NSAID khác trừ khi bác sĩ yêu cầu.
  • Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng sản phẩm.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Sử dụng thuốc ở những tháng cuối thai kỳ có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ sơ sinh. Do đó, không khuyến cáo dùng trong giai đoạn này. Và chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết.

Bà mẹ đang cho con bú: Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú để được nhận lời khuyên chính xác nhất.

7.3 Quá liều và xử trí

Biểu hiện của quá liều Diclofenac là các tác dụng phụ nặng lên hơn.

Xem thêm: UBB Healthy Foot Support (Gout)

Cách xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc Diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy nhiên, gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng cần phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước – điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Fenaflam ở nơi khô và thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-22031-14

Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG – Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Fenaflam giá bao nhiêu? 

Thuốc Fenaflam hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Fenaflam mua ở đâu?

Thuốc Fenaflam mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Diclofenac là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) đã được chứng minh, thường được kê đơn, có đặc tính giảm đau, chống viêm và hạ sốt, và đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị nhiều tình trạng viêm và đau cấp tính và mãn tính.[3]. 

  • Dạng bào chế là viên nén bao phim là một sử dụng đơn giản, dễ dàng và không bị khó uống bởi mùi vị và hoạt chất của thuốc.

  • Giá thành phù hợp.

  • Dễ mua tại các nhà thuốc.

12 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài.

  • Thuốc tương tác với khá nhiều nhóm thuốc khác, cần thận trọng khi phối hợp.[4]


Tổng 6 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

>>>>>Xem thêm: Kirkland Signature Triple Action Joint Health

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Fenaflam” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Actemra 20mg/ml

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Adopedia

115.000 ₫
Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Advanced Joint

0 ₫
Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Allopurinol Khapharco

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Ameproxen 500

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Adant 2.5ml

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Aclasta 5mg/100ml

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Alenta 10mg

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?