Thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm được chỉ định để điều trị các bệnh lý dị ứng gây sổ mũi, hắt hơi, viêm da tiếp xúc hoặc do dị ứng với đồ ăn, côn trùng cắn… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm.
Bạn đang xem: Chlorpheniramin 4mg Imexpharm
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm chứa:
Dược chất: Chlorpheniramin maleat 4mg.
Tá dược: Quinoline Yellow, Lactose,…
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm
2.1 Tác dụng của thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm
2.1.1 Dược lực học
Chlorpheniramin maleat là thuốc chống dị ứng thuộc nhóm kháng histamin. Chlorpheniramin có tác dụng canh tranh với thụ thể H1 để làm giảm các triệu chứng dị ứng. Việc dùng Chlorpheniramin có thể gây chống tiết Acetylcholin nên cần thận trọng. Chlorpheniramine Maleate (CPM), được coi là thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên an toàn và chi phí thấp có tác dụng chống dị ứng, chống viêm và gần đây được xác định là thuốc kháng vi-rút phổ rộng có hoạt tính chống lại cúm A/B virus và SARS-CoV-2.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau 0,5-1 giờ; Chlorpheniramin có mặt ở huyết tương và đạt nồng độ đỉnh au 2,5-6 giờ.
Phân bố: Chlorpheniramin liên kết 70% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Ở gan.
Thải trừ: Ở nước tiểu. Chlorpheniramin có nửa đời thải trừ 12-15 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm
Viêm mũi dị ứng.
Điều trị dấu hiệu dị ứng:
- Viêm da tiếp xúc.
- Dị ứng thức ăn.
- Hắt hơi, sổ mũi.
- Phù mạch.
- Sung huyết mũi.
- Phản ứng huyết thanh.
- Viêm mũi vận mạch do histamin.
- Ngứa do thủy đậu, sởi.
- Phù Quincke.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Côn trùng đốt.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm
3.1 Liều dùng thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm
Người >12 tuổi:1 viên, cách 4-6 giờ/lần, tối đa 6 viên/ngày.
Trẻ 6-12 tuổi: ½ viên, cách 4-6 giờ/lần, tối đa 3 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm hiệu quả
Thuốc uống với nước.
4 Chống chỉ định của thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm
Không dùng Chlorpheniramin cho người:
- Loét dạ dày chít.
- Glocom góc hẹp.
- Quá mẫn với Chlorpheniramin.
- Tắc cổ bàng quang.
- Dùng thuốc IMAO trong 2 tuần.
- Trẻ sơ sinh, đẻ thiếu tháng.
- Đang cơn hen cấp.
- Tắc môn vị tá tràng.
- Triệu chứng phì đại tiền liệt tuyến.
- Tắc môn vị tá tràng.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Khô miệng.
- An thần.
- Ngủ gà.
Hiếm gặp:
- Buồn nôn.
- Chóng mặt.
Tác dụng khác:
- Kích ứng.
- Chóng mặt.
6 Tương tác
Thuốc chống động kinh Phenytoin: Bị ức chế chuyển hóa, tăng nguy cơ ngộ độc.
Tác dụng kìm hãm thần kinh trung ương của Chlorpheniramin tăng khi dùng cùng:
- Thuốc an thần gây ngủ.
- Ethanol.
Thuốc ức chế Monoamin Oxydase: Khiến Chlorpheniramin bị tăng và kéo dài tác dụng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng Chlorpheniramin cho:
- Người lái xe.
- Người cao tuổi >60 tuổi.
- Người vận hành máy.
- Người khó thở.
- Người thỏ ngắn.
- Người bệnh phổi mạn tính.
Dùng Chlorpheniramin lâu dài có thể gây khô miệng, làm tăng nguy cơ sâu răng.
Trẻ nhỏ người tắc nghẽn phổi có thể bị:
- Ngừng thở.
- Suy giảm hô hấp.
- Biến chứng hô hấp.
Chlorpheniramin tăng tác dụng an thần khi:
- Đang dùng thuốc an thần.
- Uống nhiều rượu.
Nguy cơ bí tiểu tăng ở người:
- Tắc môn vị tá tràng.
- Tắc đường niệu.
- Phì đại tiền liệt tuyến.
Thuốc có thể khiến bệnh nhược cơ trầm trọng hơn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với bà bầu: Trẻ sơ sinh có thể bị động kinh nếu người mẹ dùng ở 3 tháng cuối. Để an toàn cho bé, các mẹ không nên uống.
Với phụ nữ cho con bú: Trẻ bú mẹ có thể bị phản ứng quá mẫn do Chlorpheniramin vào sữa mẹ. Các mẹ vì thế khoogn uống thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng |
Xử trí Xem thêm: Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) |
Chlorpheniramin uống 25-50mg/kg có thể gây chết. Triệu chứng quá liều: Tác dụng chống tiết acetylcholin. Cơn động kinh. Kích thích thần kinh trung ương. Loạn nhịp. An thần. Phản ứng loạn trương lực. Loạn tâm thần. Trụy tim mạch. Co giật, ngừng thở. |
Điều trị triệu chứng. Gây nôn. Theo dõi chức năng:
Hỗ trợ chức năng sống. Bồi phụ nước – điện giải. Rửa dạ dày. Thuốc tẩy, than hoạt. Điều trị tích cực nếu:
Nặng cần truyền máu. Điều trị co giật với: |
7.4 Bảo quản
Viên nén, dễ rã ra khi ẩm nên cần để khô ráo, để cao trẻ không lấy được.
Chỉ lấy thuốc ra khi uống, để trong phòng nơi
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24211-16.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.
Đóng gói: Chai 200 viên.
9 Thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm giá bao nhiêu?
Thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm mua ở đâu?
Thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Sản phẩm thuốc thay thế
Nếu Thuốc Chlorpheniramin 4mg Imexpharm hết hàng có thể dùng:
Thuốc Chlorpheniramin 4mg Mekophar: Chứa Chlorpheniramin 4mg do Dược phẩm Mekophar sản xuất đóng thành Hộp 5 vỉ x 20 viên với giá 250.000VNĐ/Hộp.
Thuốc Clorpheniramin 4mg Khapharco: Chứa Chlorpheniramin maleat 4mg do Dược phẩm Khánh Hoà sản xuất đóng thành Hộp 10 vỉ x 20 viên.
12 Ưu điểm
- Dạng viên uống dễ dùng.
- Chlorpheniramin được chứng minh có tác dụng giúp phế quản được giãn ra trong thời gian giải lao, thư giãn thông qua tác động vào histamin trên những người bệnh hen để giúp làm giảm tái diễn cơn hen.[1]
- Thuốc từ nhà máy GMP-WHO, được các chuyên gia hàng đầu kiểm định, đảm bảo tuân thủ mọi quy trình kiểm soát nghiêm ngặt.
- Thuốc giảm các biểu hiện dị ứng, viêm kết mạc, sổ mũi, hắt hơi, dị ứng thức ăn hiệu quả.
13 Nhược điểm
- Không thấy trẻ [2]
- Nguy cơ sâu răng tăng do thuốc.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
>>>>>Xem thêm: Farica 120mg Benovas
Reviews
There are no reviews yet.