Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
timthuocnhanh.io.vntimthuocnhanh.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Asopus 200
Home / Thuốc Tiêu Hóa

Asopus 200

  • Air-X 120
  • Biomed Plus Medstand

Category: Thuốc Tiêu Hóa
  • Air-X 120
  • Biomed Plus Medstand
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Asopus 200 được các bác sĩ kê đơn trong điều trị các vấn đề liên quan tới tình trạng xơ gan và sỏi mật. rong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Asopus 200.

Bạn đang xem: Asopus 200

1 Thành phần

Thành phần thuốc Asopus 200 bao gồm: 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Asopus 200

2.1 Tác dụng của thuốc Asopus 200

Thuốc Asopus 200 là thuốc gì?

Với hoạt chất chính là Axit ursodeoxycholic, là một loại axit mật, vai trò và tính chất cụ thể như sau:

2.1.1 Dược lực học

Axit ursodeoxycholic (UDCA), còn được gọi là Ursodiol, là một epimer của axit chenodeoxycholic. Thuốc có tác dụng làm thay đổi thành phần của mật và có thể làm tan sỏi mật. Nó được sử dụng như một chất thông mật và lợi mật.

Axit ursodeoxycholic điều chỉnh mức cholesterol bằng cách làm chậm tốc độ ruột có thể hấp thụ cholesterol và cũng có tác dụng phá vỡ các mixen chứa cholesterol. Do đặc tính này, axit ursodeoxycholic được sử dụng để điều trị sỏi mật mà không cần phẫu thuật.

Axit ursodeoxycholic làm giảm nồng độ men gan tăng cao bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho dòng chảy của mật qua gan và bảo vệ tế bào gan.

Mặc dù chưa hiểu rõ về quá trình chính xác của tác dụng kháng thuốc của ursodiol, nhưng người ta cho rằng thuốc tập trung trong mật và làm giảm cholesterol trong mật bằng cách ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và bằng cách ức chế sự hấp thu ở ruột. Độ bão hòa cholesterol giảm cho phép hòa tan dần dần cholesterol từ sỏi mật, dẫn đến sự hòa tan dần dần của chúng. Thuốc làm giảm sự hấp thu cholesterol và được sử dụng để làm tan (cholesterol) sỏi mật ở bệnh nhân như một biện pháp thay thế cho thủ thuật phẫu thuật để loại bỏ sỏi mật. [1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Axit ursodeoxycholic là một chất cơ thể có thể tự tổng hợp. Khi dùng đường uống, thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn.

Phân bố: Thuốc trong máu có tỉ lệ liên kết với protein rất cao, khoảng 96 – 98%. 

Chuyển hóa: Tại gan, hợp chất này được gan chiết xuất và bài tiết qua mật dưới dạng liên hợp glycine và Taurine. Trong ruột, một số chất liên hợp được khử liên hợp và tái hấp thu. Các chất liên hợp cũng có thể bị dehydroxyl hóa thành axit lithocholic, một phần trong số đó được gan hấp thu, sulfat hóa.

Thải trừ: Thuốc thải trừ qua phân [2].

2.2 Chỉ định thuốc Asopus 200

Thuốc Asopus 200 được chỉ định trên các trường hợp sau:

  • Bệnh gan mật: xơ gan mật nguyên phát (PBC)
  • Sỏi mật: trên các bệnh nhân có túi mật hoạt động tốt.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Asopus 200

3.1 Liều dùng thuốc Asopus 200

Điều trị bệnh xơ gan: Liều lượng từ 13-15mg/kg mỗi ngày, tương đương 3-4 viên/ngày, chia làm 2-4 lần uống.

Bệnh túi mật:

  • Làm tan sỏi mật: 8 – 10mg/kg, tương đương 2-3 viên/ngày, chia làm 2-3 lần uống.
  • Phòng ngừa sỏi mật: 300mg uống 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 600mg [3].

3.2 Cách dùng thuốc Asopus 200 hiệu quả

Uống thuốc cùng hoặc sau bữa ăn.

Uống thuốc với 1 cốc nước đầy tương đương khoảng 150ml. Không nên nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc.

Sử dụng đúng theo chỉ dẫn và liều lượng bác sĩ kê.

Xem thêm: Thận An Plus

Đọc kĩ hương dẫn sử dụng trước khi dùng.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Asopus 200 cho các bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

Không sử dụng cho đối tượng dưới 18 tuổi.

5 Tác dụng phụ

STT  Hệ cơ quan Xảy ra phổ biến Ít khi xảy ra Hiếm khi xảy ra
   1   Tiêu hóa Viêm túi mật , đầy hơi , rối loạn tiêu hóa, phân nhão, loét dạ dày tá tràng   Vôi hóa sỏi mật , đau bụng trên bên phải dữ dội
2  Thần kinh Nhức đầu, chóng mặt    
3 Hô hấp  Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang Viêm phế quản, ho, viêm họng , viêm mũi  
4 Miễn dịch Nhiễm virus, Các triệu chứng giống cúm    
5 Cơ xương khớp  Đau lưng, Đau khớp, viêm khớp, đau cơ xương, đau cơ    
6 Da liễu Rụng tóc , phát ban / phát ban trên da   Mề đay
7 Huyết học  Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu    
8 Bộ phận sinh dục Đau bụng kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu    
9 Quá mẫn Dị ứng    
10 Tâm thần Mất ngủ    
11 Chuyển hóa Tăng đường huyết    
12 Tim mạch đau ngực    
13 Thận Tăng creatinine    
14 Gan     Xơ gan mất bù

6 Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng, có thể xảy ra tương tác khi sử dụng thuốc Asopus 200 kết hợp với các thuốc sau:

  • Hợp chất của nhôm: Nhôm cacbonat và nhôm hydroxyd: Thuốc kháng axit có chứa nhôm có thể làm giảm sự hấp thu của ursodiol. 
  • Cyclosporine: làm tăng Sinh khả dụng của cyclosporin đường uống.
  • Magaldrate: Thuốc kháng axit có chứa nhôm có thể làm giảm sự hấp thu của ursodiol.
  • Thuốc giảm cholesterol: Cholestyramine và colestipol: Làm giảm hấp thu ursodiol.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Liều sử dụng dựa trên trọng lượng. Do đó, liều lượng thuốc có thể thay đổi nếu bệnh nhân tăng hoặc giảm cân so với ban đầu.

Trong quá trình sử dụng, có thể cần xét nghiệm chức năng gan 6 tháng một lần sau khi ngừng sử dụng ursodiol.

Liên hệ hoặc thăm khám lại nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc trở nên nặng hơn.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Thuốc được xếp vào nhóm B3 các thuốc dùng cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật đã tiết lộ bằng chứng về khả năng gây chết phôi, độc tính trên phôi và gây quái thai. Không có dữ liệu được kiểm soát trong quá trình mang thai ở người. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, trừ trường hợp thật sự cần thiết và cần có sự chỉ định của bác sĩ.

7.2.2 Bà mẹ cho con bú

Không có đủ dữ liệu về việc bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Tuy nhiên, đã phát hiện sự bài tiết của thuốc vào sữa trên động vật, và chưa có đủ thông tin về độ an toàn và nguy cơ xảy ra ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ. Do đó, chống chỉ định sử dụng trên đối tượng này. Trong các trường hợp thật sự cần thiết sử dụng thuốc nên cho trẻ ngừng bú [4].

7.3 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Nhiệt độ bảo quản thuốc đảm bảo dưới 30 độ C.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-31067-18.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Asopus 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Asopus 200 giá bao nhiêu? Thuốc Asopus 200 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá và sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Asopus 200 mua ở đâu?

Thuốc Asopus 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu và nhược điểm của thuốc Asopus 200          

12 Ưu điểm

  • Nghiên cứu chỉ ra Axit ursodeoxycholic cải thiện sự tiết axit mật, có thể cải thiện lưu lượng mật và nó có đặc tính điều hòa miễn dịch có thể làm giảm tổn thương gan qua trung gian miễn dịch [5].
  • Axit ursodeoxycholic có thể được coi là một trong những loại thuốc ít tốn kém hơn, được thử nghiệm tốt nhất và an toàn nhất trong số các loại thuốc hiện có trong điều trị sỏi mật [6].
  • Dạng viên nén bao phim sử dụng thuận tiện và dễ dàng. Viên được bao phim do đó hạn chế dược mùi vị đắng của hoạt chất.
  • Là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên. Công ty thuộc top các doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu Việt.

13 Nhược điểm

  • Thuốc không sử dụng được trên nhóm đối tượng phụ nữ có thai, mẹ cho con bú và người dưới 18 tuổi.
  • Liều lượng phụ thuộc vào cân nặng do đó cần phải hiệu chỉnh lại liều khi thay đổi cân nặng, đặc biệt trên các bệnh nhân béo phì giảm cân trong quá trình điều trị.

Tổng 7 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

>>>>>Xem thêm: FoGAN

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Asopus 200” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

A B Adult Gold Pre & Pro

0 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Abuliv

0 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Abiiogran

0 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Acginin 400 9++

100.000 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Actapulgite 3g

160.000 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Actiso Thephaco

0 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

Acapella-S 30mg

0 ₫
Quick View

Thuốc Tiêu Hóa

A.T Arginin 1000

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?