Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
timthuocnhanh.io.vntimthuocnhanh.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Orib 200mg
Home / Thuốc Trị Ung Thư

Orib 200mg

  • Sutinat 25
  • Osicent 80

Category: Thuốc Trị Ung Thư
  • Sutinat 25
  • Osicent 80
  • Description
  • Reviews (0)

1 Thành phần

Trong mỗi viên nén Orib 200mg có chứa thành phần:

Bạn đang xem: Orib 200mg

  • Hoạt chất Sorafenib với hàm lượng 200mg.
  • Cùng đó là các tá dược vừa đủ mỗi viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Orib 200mg

Thuốc Orib 200mg có tác dụng trong việc kháng lại các tế bào ung thư, giảm số lượng tế bào.

Chính vì vậy, thuốc Orib 200mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh lý ung thư biểu mô tế bào gan không thể thực hiện cắt bỏ.
  • Bệnh ung thư biểu mô tế bào thận có tiến triển.
  • Bệnh lý ung thư tuyến giáp có tái phát tại chỗ hay di căn, tiến triển hoặc biệt hóa mà không có đáp ứng khi áp dụng phương pháp điều trị bằng i-ốt phóng xạ.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Orib 200mg

3.1 Liều dùng

Liều dùng của thuốc trong mỗi lần là 2 viên tương đương với 400mg, sử dụng ngày 2 lần.

Thuốc cần được hiệu chỉnh liều nếu người bệnh có dấu hiệu phản ứng thuốc.

3.2 Cách dùng

Thời điểm sử dụng viên uống là trước khi vào bữa ăn khoảng 1 giờ hoặc sau khi đã ăn xong khoảng 2 giờ.

Thuốc được sử dụng qua đường uống cùng với nước.

4 Chống chỉ định

Không tiến hành sử dụng thuốc trên các đối tượng đã hay đang có dấu hiệu mẫn cảm với bất kỳ các thành phần nào có trong viên uống.

Không sử dụng phối hợp với Carboplatin và Paclitaxel trong điều tri bệnh ung thư phổi tế bào vảy.

5 Tác dụng phụ

Một số các phản ứng không mong muốn có thể thấy như sau: ban da, hoại tử biểu bì, mệt mỏi, nôn, buồn nôn, chán ăn, táo bón, đau bụng, đau xương khớp, tăng huyết áp, xuất huyết, nhồi máu cơ tim, thủng đường tiêu hóa, kéo dài khoảng QT, viêm gan, trầm cảm, rối loạn vị giác, hội chứng thận hư,…

6 Tương tác

Thuốc

Tương tác

Phenobarbital, Phenytoin, rifampin, rifabutin, Neomycin.

Enzym Cyp3A4 bị cảm ứng mạnh, giảm nồng độ thuốc vào trong máu

Ketoconazole.

Tăng nồng độ thuốc, nguy cơ quá liều có thể xảy ra.

Thuốc có tác dụng làm tăng pH acid dạ dày

Giảm độ hòa tan của hoạt chất, tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều trong trường hợp này.

Thuốc chống đông

Tăng nguy cơ chảy máu khó cầm.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Các biến cố trên tim mạch như nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ đã được ghi nhận trong trường hợp này. Việc cân nhắc sử dụng và hiệu chỉnh liều rất cần thiết trong trường hợp này.

Nguy cơ xuất huyết, chảy máu khó cầm có thể xảy ra, cần chú ý tránh dùng cùng các thuốc chống đông và nhắc nhở người bệnh không gây tổn thương xuất huyết trong thời gian sử dụng.

Xem thêm: Ibrucent 140

Theo dõi tình trạng tăng huyết áp trong suốt thời gian 6 tuần đầu tiên, cân nhắc ngừng thuốc nếu người bệnh có dấu hiệu tăng huyết áp khó kiểm soát.

Nguy cơ xuất hiện các phản ứng trên da hay thủng Đường tiêu hóa có thể xảy ra, ngừng dùng thuốc được cân nhắc trong trường hợp này.

Tổn thương trên gan như tăng các chỉ số về gan, kéo dài khoảng QT trên tim mạch đã được ghi nhận trên thực tế theo dõi bệnh nhân, cần hiệu chỉnh liều dùng hay dừng cho bệnh nhân sử dụng thuốc nếu cần thiết.

Cần tránh thai trong suốt thời gian dùng thuốc và sau khi dừng thuốc khoảng 6 tháng, tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa nếu mẹ muốn mang bầu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nguy cơ độc tính gây ra dị tật thai nhi đã được thấy ở nghiên cứu động vật, các nguy cơ gây hại đến thai nhi có thể xảy ra trên trẻ. Không sử dụng thuốc trên người mẹ đang cho trẻ bú.

Việc bài tiết thuốc qua sữa mẹ chưa được làm rõ, không sử dụng thuốc trên đối tượng này. Nếu mẹ thực sự cần sử dụng thuốc, cần dừng ngay việc cho trẻ bú hay dùng sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Liều sử dụng cao nhất được nghiên cứu trên lâm sàng là 800mg cho 2 lần mỗi ngày. Các phản ứng nhận thấy được là trên da liễu và tiêu chảy.

Cần ngừng dùng thuốc và tiến hành theo dõi, điều trị triệu chứng ngay khi bệnh nhân sử dụng thuốc vượt liều.

7.4 Bảo quản 

Thuốc cần để nơi cao, thoáng, độ ẩm thấp.

Nhiệt độ phòng không thấp hơn 30 độ.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Sorapera 200mg chứa thành phần hoạt chất, công dụng và hàm lượng tương ứng. Thuốc sản xuất cùng dạng viên nén bởi Công ty dược Pharmacy Medicine, Ấn Độ.

Thuốc Soravar 200mg có hàm lượng, hoạt chất chính và chỉ định tương tự. Thuốc được sản xuất với dạng viên nén và đăng ký tại Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera, Việt Nam.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Sorafenib là một hoạt chất cho tác dụng ức chế kinase và làm giảm nhanh số lượng và ngăn cản sự phát triển của khối u tế bào ung thư trên các thử nghiệm trong ống nghiệm.[1]

Hoạt chất tham gia vào ức chế nhiều kinase nội bào và trên bề mặt các tế bào. Từ đó, tham gia vào việc ngăn cản con đường truyền tín hiệu của khối u, giảm sự hình thành các mạch máu trên khối u và đi đến làm chết tế bào ung thư hàng loạt.[2]

Thử nghiệm trên chuột có khối u ghép dị loại đã thấy được sự ức chế hình thành tế bào và ngăn cản sự tăng trưởng của nó.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, hoạt chất nhanh chóng đi vào hệ tuần hoàn và cho Sinh khả dụng là 38 đến 49%. Nồng độ cao nhất đạt được là sau khi uống khoảng 3 giờ. Việc sử dụng cùng các thức ăn giàu chất béo có thể làm giảm nồng độ thuốc hấp thu vào máu.

Phân bố: Trong nghiên cứu ống nghiệm thấy được 99,5% hoạt chất sau khi hấp thu sẽ đến và liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Hoạt chất chuyển hóa nhanh qua gan nhờ quá trình glucuronid hóa.

Thải trừ: Sau khi sử dụng liều 100mg thì 77% thuốc sẽ được đưa ra ngoài qua phân ở dạng đã chuyển hóa và một phần khác đi ra qua nước tiểu.

10 Thuốc Orib 200mg giá bao nhiêu?

Thuốc Orib 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Orib 200mg mua ở đâu?

Thuốc Orib 200mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Orib 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Orib 200mg là thuốc có thương hiệu Hetero – hãng dược phẩm lớn tại Ấn Độ với đội ngũ sản xuất có chuyên môn, kiểm nghiệm trong các khâu sản xuất thận trọng và thuốc được nhập khẩu trên toàn thế giới.
  • Hoạt chất Sorafenib có tác dụng chống tạo mạch sử dụng bằng đường uống có khả năng dung nạp tốt được phê duyệt để điều trị hai bệnh ung thư do sự hình thành mạch.[3]
  • Hoạt chất trong thuốc đã được nghiên cứu qua nhiều thử nghiệm lâm sàng và tác dụng đã được công nhận.
  • Dạng bào chế dễ dùng, thuận tiện nếu người bệnh thực hiện đúng theo đơn ngay tại nhà.

13 Nhược điểm

  • Các phản ứng phụ vẫn có thể xảy ra, cần thận trọng theo dõi các phản ứng trên người bệnh để có phương pháp xử trí hiệu chỉnh kịp thời.

Tổng 5 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

>>>>>Xem thêm: Acaone 100

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Orib 200mg” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Abiratenib 250mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Afatinib tablets 40mg Natco

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Afakaso 40mg Afatinib Tablets

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Abirakast 250mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

AASAB 200mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Abiralieva 250mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Acabrunat 100mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Abiraheet 250mg

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?